Mô tả: đo nhanh độ nhớt của chất lỏng như Sơn, Mực, Véc ni, Si-rô và Dầu.
Tiêu chuẩn: ASTM D 816, ASTM D 1084 và ASM D 4212.
Thông số kỹ thuật chính
Thể tích cốc: 43ml ~4 9ml
Chiều dài tay cầm: 40mm±0.1mm
Chiều cao của cốc: 58mm±0.1mm
Nhiệt độ đo lường: 25 ℃ ± 1 ℃
Đi kèm với giấy chứng nhận hiệu chuẩn
Cốc đo độ nhớt Zahn Cup | Zahn Cup 1 (BGD 126/1) | Zahn Cup 2 (BGD 126/2) | Zahn Cup 3 (BGD 126/3) | Zahn Cup 4 (BGD 126/4) | Zahn Cup 5 (BGD 126/5) |
Đường kính cốc (cm/inches) | 1.98/ 0.08 | 2.74/ 0.11 | 3.76/ 0.15 | 4.27/ 0.17 | 5.28/ 0.21 |
Thời gian chảy (s) | 33.5-80 | 20-80 | 20-75 | 20-80 | 20-80 |
Độ nhớt (Centistockes) | 5-56 | 21-231 | 146-848 | 222-1110 | 460-1840 |
Ứng dụng | dầu rất ít nhớt | sơn mài, dầu nhớt | dầu nhớt trung, sơn | chất lỏng/ hỗn hợp nhớt | hỗn hợp có độ nhớt cao |
Cách đo như sau:
– Bước 1: Nhúng hoàn toàn cốc vào mẫu chất lỏng cần đo ở các vị trí không có bong bóng hoặc bọt. Giữ tầm 1-2 phút để cốc cân bằng nhiệt giữa môi trường và mẫu.
– Bước 2: Đặt ngón trỏ vào phần tay nắm và kéo mạnh để nhấc cốc ra khỏi dung dịch đo theo phương thẳng đứng. Bắt đầu bấm thời gian khi mép trên của cốc vừa ra khỏi bề mặt mẫu.
– Bước 3: Trong thời gian mẫu chảy cần giữ cốc thẳng đứng và cách bề mặt mẫu đo không quá 6″ (khoảng 15cm). Bấm dừng đồng hồ khi quan sát thấy sự ngắt quãng dòng chảy đầu tiên ở phần đáy cốc.
– Bước 4 Ghi lại thời gian chảy vừa đo được. Thực hiện lại vài lần để lấy kết quả trung bình. Sự khác biệt giữa 2 lần kiểm tra không được vượt quá 5%.
– Bước 5: Đổi sang cốc có số lớn hơn (đường kính lỗ dưới đáy cốc lớn hơn) nếu thời gian chảy của mẫu thử vượt quá 80 giây.
Công thức tính độ nhớt mẫu bằng Zahn Cup ASTM D4212:
V = K (T – C)
– Trong đó:
- V: độ nhớt động học (cSt)
- T: thời gian đo (s)
- K, C: hằng số
– Cụ thể:
- Zahn Cup #1: V = 1,1 (T – 29)
- Zahn Cup #2: V = 3,5 (T – 14)
- Zahn Cup #3: V = 11,7 (T – 7,5)
- Zahn Cup #4: V = 14,8 (T – 5)
- Zahn Cup #5: V = 23T
– Đường kính lỗ cốc của mỗi hãng sẽ có một chút sự khác biệt. Để làm tăng độ chính xác của phép đo, mỗi cốc sẽ có 1 hệ số điều chỉnh. Được xác định bằng cách so sánh giá trị độ nhớt đo được với độ nhớt tiêu chuẩn.
Mỗi cốc Zahn của Biuged có 1 hệ số “K” riêng, được đánh dấu trên thân cốc.
Độ nhớt thực tế = Độ nhớt kiểm tra x K
– Để chuyển đổi kết quả đo độ nhớt sang Centipose thì cần tham khảo thêm tiêu chuẩn ASTM D4212, D816 và D1084.
Centistokes ×Specific Gravity= Centipoise
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cốc đo độ nhớt Zahn Cup (Biuged) BGD 126”